Giấy phép lao động(Work Permit) loại giấy tờ không thể thiếu khi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Với số lượng nhân công đông, vốn đầu tư thấp hơn các nước khác, Việt Nam là nơi lựa chọn đầu tư hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư, lượng người lao động và doanh nghiệp nước ngoài làm việc ở Việt Nam ngày càng nhiều. Để kiểm soát người lao động Bộ luật Việt Nam Quy định người nước ngoài và doanh nghiệp muốn làm việc phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Giấy phép lao động(Work Permit) loại giấy tờ không thể thiếu khi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Với số lượng nhân công đông, vốn đầu tư thấp hơn các nước khác, Việt Nam là nơi lựa chọn đầu tư hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư, lượng người lao động và doanh nghiệp nước ngoài làm việc ở Việt Nam ngày càng nhiều. Để kiểm soát người lao động Bộ luật Việt Nam Quy định người nước ngoài và doanh nghiệp muốn làm việc phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Theo Điều 2 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP, công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể đảm nhận các vai trò như: làm việc theo hợp đồng lao động, di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp, thực hiện các thỏa thuận kinh tế, thương mại, tài chính, bảo hiểm, giáo dục, y tế, cung cấp dịch vụ, chào bán dịch vụ, làm việc cho tổ chức quốc tế hoặc phi chính phủ, tình nguyện viên, quản lý, giám đốc, chuyên gia, lao động kỹ thuật, và tham gia các dự án, gói thầu tại Việt Nam.
Người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam bao gồm các đối tượng sau:
Theo Khoản 3 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định thì người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt đối với người nước ngoài không có giấy phép lao động như sau:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Tổng cộng, việc xử phạt nhằm đảm bảo tuân thủ quy định về lao động nước ngoài và đặt ra những biện pháp hành chính cụ thể để kiểm soát và giữ gìn quản lý chặt chẽ hệ thống lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Do đó, người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc dùng giấy phép hết hiệu lực sẽ bị phạt từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng. Đối với tổ chức vi phạm, mức phạt sẽ gấp đôi so với cá nhân.
Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND Lệ phí cần nộp khi làm thủ tục xin giấy phép lao động người nước ngoài cụ thể như sau:
Tùy thuộc vào địa phương, chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể biến động theo quy định của Thông tư 250/2016/TT-BTC. Chẳng hạn, ở Hà Nội, lệ phí xin cấp mới Giấy phép lao động là 400.000 đồng, trong khi ở TP Hồ Chí Minh, mức phí tương ứng là 600.000 đồng/giấy phép. Giá trị cao nhất hiện tại đạt 1.000.000 đồng/giấy phép và có thể thay đổi theo các quy định cụ thể.
AZTAX không chỉ cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động mà còn là đối tác thấu hiểu độc đáo, nhận thức rõ về nhu cầu và mục tiêu cụ thể của từng doanh nghiệp. Từ việc xác định loại giấy phép phù hợp đến việc quản lý bảo đảm tính tuân thủ, AZTAX đặt lợi ích của doanh nghiệp lên hàng đầu và hỗ trợ mọi bước đi để đạt được mục tiêu kinh doanh.
Hiện tại, các vị trí phổ biến mà lao động nước ngoài thường ứng tuyển gồm: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, và lao động kỹ thuật. Đây là những vị trí mà trong một số ngành, lao động Việt Nam chưa thể đáp ứng đủ yêu cầu, do đó cần tuyển dụng người nước ngoài.
Xem thêm: Dịch vụ làm giấy phép lao động Đà Nẵng
Ngoài ra, nếu người lao động được chuyển nội bộ hoặc di chuyển nội bộ trong công ty mẹ, họ cần bổ sung các hồ sơ sau:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
Văn bản chứng minh rằng người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài trong ít nhất 02 năm mà không có hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Không có một mức lệ phí cố định, tại thông tư 85/2019/TT-BTC, tùy vào từng địa phương mà mức lệ phí xin giấy phép lao động là khác nhau. Cụ thể lệ phí tại từng địa phương như sau.
Lưu ý: Việc nộp lệ phí được thực hiện bởi doanh nghiệp sử dụng lao động. Trường hợp nếu bạn không đăng ký GPLĐ sẽ bị xử phạt, vì vậy bạn là cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, để bảo vệ quyền lợi của mình, bạn nên yêu cầu doanh nghiệp khai báo và đăng ký GPLĐ cho bạn.
_______________________________________
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Bộ phận Tư vấn DHLaw. Add: 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. Hotline 24/24: 0909 854 850 Email: [email protected]
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng! Trân trọng./.
Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định mới năm 2024 - 2025
Công ty dịch vụ tư vấn Giấy phép lao động cho người nước ngoài ASM Liên Việt trong thời gian qua nhận được nhiều yêu cầu về việc tư vấn xin cấp giấy phép lao động. ASM Liên Việt xin gửi đến Quý khách một số thông tin về thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động (Work permit) cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quy định mới về Thủ tục, Hồ sơ và quy trình cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mới nhất theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 18/9/2023
I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.
- Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 18/9/2023
- Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.
- Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động.
II. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật lao động có hiệu lực 01/01/2021 thì Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
III. Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam
1. Người nước ngoài được làm những công việc gì hoặc nghề nghiệp gì tại Việt Nam?
Người lao động nước ngoài Việt Nam hiện tại làm rất nhiều công việc khác nhau bao gồm: Thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; Chào bán dịch vụ; Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;Tình nguyện viên; Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại; Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật; Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
2. Những vị trí công việc phố biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.
Hiện nay phổ biến nhất là người lao động nước ngoài xin vào các vị trị: Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Đây là những vị trí công việc mà trong một số lĩnh vực người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được nên cần tuyển dụng lao động nước ngoài
IV. Thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1. Công ty, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài
Doannh nghiệp nộp Mẫu số 01 - Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI
Người sử dụng lao động nộp trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở lao Lao Động Thương Binh và Xã hội tỉnh, thành phố
hoặc Nộp giấy phép lao động online cổng thông tin điện tử dịch vụ công quốc gia về việc làm.
Thời hạn trả kết quả Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động là 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định mới bao gồm:
A. Hồ sơ công ty, tổ chức cần chuẩn bị xin giấy phép làm việc cho người nước ngoài theo quy định hiện hành
1. Đơn đề nghị xin cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI
2. Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài đã được cấp. (Doanh nghiệp đã hoàn thành tại Bước 1)
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (01 bản)
B. Hồ sơ người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hoặc công ty chuẩn bị giúp người lao động.
1. Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng)
2. Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)
+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
3. Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người nước ngoài (01 bản)
4. 02 ảnh chân dung, kích thước 4x6, phông nền trắng, không đeo kính.
6. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài .....). Cụ thể:
- Trường hợp người lao động là chuyên gia cần cung cấp các hồ sơ sau:
+ Bằng đại học trở lên hoặc tương đương
+ Xác nhận kinh nghiệm làm việc trên 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam
*Nếu người lao động làm việc theo hình thức chuyển nội bộ di chuyển nội bộ thì cần có thêm các hồ sơ sau:
+ Quyết định bổ nhiệm + Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng liên tục đến hiện tại
+ Giấy chứng nhận đầu tư, Đăng ký kinh doanh Hoặc Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức
- Trường hợp người lao động là Nhà quản lý và giám đốc điều hành cần cung cấp hồ sơ
- Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành đối với một số trường hợp
*Nếu hình thức Di chuyển nội bộ từ công ty mẹ sang thì cần bổ sung: Quyết định bổ nhiệm + Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng liên tục đến hiện tại
Ghi chú: Người quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức (Trong một số trường hợp trưởng các bộ phận, phòng ban của doanh nghiệp tổ chức). Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Trường hợp người lao động là Lao động kỹ thuật: Văn bản xác nhận Người lao động được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
*Nếu người lao động làm việc theo hình thức chuyển nội bộ di chuyển nội bộ thì cần có thêm các hồ sơ sau:
+ Quyết định bổ nhiệm + Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng liên tục đến hiện tại
+ Giấy chứng nhận đầu tư, Đăng ký kinh doanh Hoặc Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức
- Trường hợp người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Trường hợp người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
- Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt như cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay thì hồ sơ sẽ có những khác biệt xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
V. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ở đâu?
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Hà Nội?
- Nộp hồ sơ tại Cục Việc Làm: Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội. Cục việc làm tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép trên phạm vi toàn quốc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục việc làm.
- Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động - Thương binh và xã hội thành phố Hà Nội.
- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ có trụ sở sản xuất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất Hà Nội.
Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại TP HCM?
- Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động - Thương binh và xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ có trụ sở sản xuất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất TP HCM.
Nếu đơn vị sử dụng lao động Nộp hồ sơ qua mạng, thời hạn trả kết quả là 05 ngày. Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.
- Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở
- Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
- Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội.
Thủ tục nộp hồ sơ giấy phép lao động tại các tỉnh thành phố khác?
- Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở
- Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
- Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội.
IV. Thời hạn giải quyết xin cấp giấy phép lao động (work permit)?
Nếu đơn vị sử dụng lao động Nộp hồ sơ qua mạng hoặc nộp trực tiếp thời hạn trả kết quả là 05 ngày làm việc. Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động được cấp bởi công ty ASM Liên Việt, nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với công ty để được thông tin chi tiết. Mong nhận được sự hợp tác
Để biết các nội dung chi tiết về dịch vụ giấy phép lao động xin vui lòng theo dõi tại đây:
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
Để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì thủ tục xin cấp giấy phép lao động là điều kiện tiên quyết mà họ cần đáp ứng. Mặc dù thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài khá phức tạp nhưng AZTAX sẽ hướng dẫn cho các bạn cách để có được giấy phép lao động một cách nhanh và chính xác nhất thông qua bài viết về thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài dưới đây. Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!