Đối với những ai làm kế toán trong công ty nước ngoài hoặc có định hướng làm cho các doanh nghiệp nước ngoài, bên cạnh kiến thức chuyên môn thì các bạn nhất định phải thông thạo thêm tiếng anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành thuế. Vậy các bạn đã biết thuế suất tiếng Anh là gì chưa? Thuật ngữ tiếng Anh về thuế thông dụng gồm những từ nào?
Đối với những ai làm kế toán trong công ty nước ngoài hoặc có định hướng làm cho các doanh nghiệp nước ngoài, bên cạnh kiến thức chuyên môn thì các bạn nhất định phải thông thạo thêm tiếng anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành thuế. Vậy các bạn đã biết thuế suất tiếng Anh là gì chưa? Thuật ngữ tiếng Anh về thuế thông dụng gồm những từ nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:
Như vậy, thời điểm tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:
Như vậy, đối chiếu quy định thì thuế suất ưu đãi đặc biệt hàng hóa nhập khẩu là một trong những hình thức sử dụng để tính thuế suất hàng hóa nhập khẩu.
Bên cạnh đó, thuế suất ưu đãi đặc biệt hàng hóa nhập khẩu áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Ngoài ra, thuế suất ưu đãi đặc biệt hàng hóa nhập khẩu còn áp dụng đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Thuế suất ưu đãi đặc biệt hàng hóa nhập khẩu là gì? (Hình từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế.
Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
- Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.
Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
Vẫn giống như kỷ yếu tiếng Việt hay bất cứ ngôn ngữ nào, thiết kế kỷ yếu tiếng Anh bao gồm các khâu như:
Như vậy, thiết kế kỷ yếu tiếng Anh, hay bất cứ kỷ yếu ngôn ngữ nào, các bước là giống nhau. Chỉ khác nhau về phương diện ngôn ngữ, các doanh nghiệp có thể tham khảo.
Tham khảo dịch vụ Thiết kế kỷ yếu trọn gói tại Rubee.
VTV.vn - Số vụ tự tử trong lực lượng cảnh sát Pháp đã tăng ở mức đáng báo động khi trong vài tháng qua, cứ 4 ngày lại có 1 cảnh sát tìm cách tự kết thúc cuộc sống.
Các cụm trạng từ tần suất (Adverbial phrases of frequency)1 – Định nghĩa: Cụm trạng từ chỉ tần suất là một nhóm các từ đi cùng nhau để miêu tả mức độ thường xuyên xảy ra của một sự việc nào đó. Ví dụ: Mary goes jogging once a week.(Mary chạy bộ một lần một tuần.)Mr. Robinson goes to the park three times a week.(Ông Robinson đi tới công viên ba lần một tuần.)2 – Cấu tạo: a/ Cụm trạng từ miêu tả số lần hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất địnhtừ chỉ số lần + a + từ chỉ khoảng thời gian (day/ week/ month/ year …) Ví dụ:once a day(mỗi ngày 1 lần)once a week(mỗi tuần 1 lần) twice a day(hai lần một ngày) twice a week(hai lần một tuần)
Lưu ý: Muốn nói từ 3 lần trở lên: số lần + times + a + khoảng thời gian. Ví dụ: three times a week(ba lần một tuần)
b/ Cụm trạng từ bắt đầu bằng “every”every + các buổi trong ngày/ các danh từ chỉ ngày, tuần, tháng, năm Ví dụ: every morning(mỗi sáng)every day(hàng ngày)every week(hàng tuần)every month(hàng tháng)every year(hàng năm)
c/ Cụm trạng từ bắt đầu bằng “on”on + danh từ chỉ các ngày trong tuần ở dạng số nhiều Ví dụ:On Sundays(vào các ngày chủ nhật) = every SundayCác em ghi nhớ, sau “every” là danh từ số ít còn sau “on” là danh từ số nhiều
3 – Vị trí: - Các cụm trạng từ đều có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu là phổ biến hơn. - Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy và khi đó ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn. Ví dụ: On Fridays, Ms. Smith plays badminton.(Cô Smith chơi cầu lông vào các ngày thứ 6.)4 – Câu hỏi với “How often” Để hỏi về mức độ thường xuyên của hành động, ta sử dụng cấu trúc: Câu hỏi: How often + do/ does + chủ ngữ + động từ? Trả lời: Chủ ngữ + động từ + cụm trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ: How often do you go to school?(Các cậu có thường xuyên đến trường không?)
CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
Kỷ yếu tiếng Anh giống kỷ yếu tiếng Việt ở cách trình bày, nội dung, chỉ khác nhau ở việc thể hiện ngôn ngữ.
Một số công ty 100% nước ngoài, công ty liên doanh hoặc công ty có yếu tố nước ngoài sẽ làm kỷ yếu 100% tiếng Anh, hoặc dạng song ngữ Anh – Việt.
Tùy từng đặc điểm doanh nghiệp và nhu cầu, mục đích mà cuốn kỷ yếu được viết theo ngôn ngữ nào.